7 công cụ quản lý chất lượng trong sản xuất bao gồm: Check sheets, Charts, Cause and Effect Diagram, Pareto analysis, Histogram, Scatter Diagram, Control Chart. Các doanh nghiệp hiện nay đều đang áp dụng 7 công cụ quản lý chất lượng này vào trong sản xuất và đem lại nhiều lợi ích đến với các doanh nghiệp.
Trong bài viết này, Andon Adsun chia sẻ sâu hơn về 7 công cụ quản lý chất lượng này nhé!
Lịch sử bắt nguồn của 7 công cụ quản lý chất lượng
7 công cụ quản lý chất lượng được bắt nguồn từ Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, sau đó được phát triển hoàn thiện bởi W.E. Deming và Joseph Juran.
Do ảnh hưởng sau cuộc chiến tranh nhiều công ty tại Nhật Bản gặp phải nhiều khó khăn. Để khắc phục được các vấn đề này, các kỹ sư Nhật Bản đã tạo ra hệ thống công cụ thống kê trong quản lý chất lượng để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng.
Theo Dr. Kaoru Ishikawa – Một nhà khoa học hàng đầu thế giới về quản lý chất lượng đã nhận định rằng: 95% các vấn đề trong doanh nghiệp có thể được giải quyết bằng 7 công cụ quản lý chất lượng.
Cấu trúc của 7 công cụ quản lý chất lượng là tập hợp các dữ liệu, dùng để phân tích quá trình sản xuất, xác định các vấn đề chính gây ảnh hưởng, kiểm soát sự biến thiên trong sản xuất, biến động chất lượng sản phẩm, đưa ra các giải pháp nhằm tránh các sai sót có thể xảy ra.
7 công cụ quản lý chất lượng bao gồm:
- Check sheets – Phiếu kiểm soát
- Charts – Biểu đồ
- Cause and Effect Diagram – Biểu đồ nhân quả
- Pareto analysis – Biểu đồ Pareto
- Histogram – Biểu đồ mật độ phân phối
- Scatter Diagram – Biểu đồ phân tán
- Control Chart – Biểu đồ kiểm soát
7 công cụ quản lý chất lượng trong sản xuất phổ biến
Check sheets – Phiếu kiểm soát
Phiếu kiểm soát là một phương tiện lưu trữ đơn giản để lưu trữ các thông kê dữ liệu cần thiết, các hoạt động trong quá khứ.
Đồng thời phiếu kiểm soát cũng có doanh nghiệp thấy được những xu hướng và hình mẫu một cách khách quan nhất.
Các chức năng của phiếu kiểm soát:
- Kiểm tra sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu của quá trình sản xuất
- Kiểm tra xác nhận công việc
- Kiểm tra các nguồn gốc gây ra khuyết tật của sản phẩm
- Kiểm tra các dạng khuyết tật
- Kiểm tra vị trí các khuyết tật
Dựa vào việc thu thập các phiếu kiểm soát sẽ đem lại cho doanh nghiệp những thông tin để theo dõi các sự kiện theo trình tự và vị trí. Sau đó dùng nó để xây dựng các biểu đồ.
Charts – Biểu đồ
Biểu đồ được thể hiện ở dạng hình vẽ giúp thể hiện mối tương quan giữa các số liệu hoặc các đại lượng. Các biểu đồ trực quan sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt được thông tin thông qua mắt thường.
Có nhiều dạng biểu đồ được sử dụng hiện nay, ví dụ: biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ tròn, biểu đồ thanh, biểu đồ mạng nhện, biểu đồ Gantt chart,…
Cause and Effect Diagram – Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ nhân quả hay gọi là biểu đồ xương cá, nó được gọi với tên này là vì có hình dạng xương cá liệt kê ra các nguyên nhân có thể gây ra kết quả.
Biểu đồ xương cá giúp phát hiện ra nguyên nhân của vấn đề nhanh nhất có thể để kịp thời khắc phục và đảm bảo chất lượng một cách tốt nhất.
Hiện nay, trong các khóa học đào tạo thực hành Lean 6 sigma thường được áp dụng công cụ này.
Biểu đồ nhân quả có đặc trưng là giúp giúp liệu kê và xếp loại các nguyên nhân tiềm ẩn chứ không đưa ra phương pháp loại trừ nó.
Pareto analysis – Biểu đồ Pareto
Biểu đồ Pareto được sử dụng để phân loại các nguyên nhân tác động tới sản phẩm. Doanh nghiệp sẽ dựa vào đó để biết được những nguyên nhân nào cần ưu tiên tập trung xử lý.
Đồng thời, thông qua biểu đồ doanh nghiệp có thể đánh giá được hiệu quả từ việc cải tiến.
Biểu đồ Pareto được áp dụng phân tích dữ liệu có liên quan đến việc quyết định nguyên nhân nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến doanh nghiệp, sau đó giải quyết các vấn đề theo hướng từ gốc rễ.
Histogram – Biểu đồ mật độ phân phối
Biểu đồ mật độ phân phối được trình bày ở dạng biểu đồ cột, tổng hợp lại các điểm dữ liệu nhằm thể hiện tuần suất của sự việc đó.
Biểu đồ Histogram có nhiệm vụ theo dõi sự phân bố các thông số của quá trình đánh giá năng lực, để xem quá trình này có đáp ứng được yêu cầu sản xuất hay không.
Scatter Diagram – Biểu đồ phân tán
Biểu đồ phân tán biểu diễn các giá trị quan sát của một biến bằng từng điểm nhỏ với các giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường nối.
Nhờ vào biểu đồ này mà doanh nghiệp có thể giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ giữa các biến số của hai yếu tố.
Control Chart – Biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ kiểm soát được thể hiện bằng các đường giới hạn được tính toán bằng phương pháp thống kê.
Tính năng của biểu đồ:
- Theo dõi sự biến động của các thông số của đặc tính sản phẩm.
- Sự thay đổi của quy trình để kiểm soát mọi dấu hiệu bất thường.
Lợi ích của 7 công cụ quản lý chất lượng
- Nâng cao uy tín: khách hàng có thể thấy được sự quan tâm và cam kết của doanh nghiệp đối với chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Giảm chi phí liên quan đến chất lượng, ví dụ như chi phí liên quan đến sản phẩm lỗi, sản phẩm lỗi trong quá trình sản xuất, sản phẩm sau khi giao khách hàng.
- Mục tiêu chất lượng trở nên rõ ràng hơn, nhân viên và công nhân sẽ hiểu và kiểm soát quá trình theo cách thức nhất quán;
- Giảm căng thẳng và nâng cao kỹ năng làm việc, hiểu rõ và chủ động hơn trong việc kiểm soát quá trình để tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng ngay từ đầu.
- Chất lượng tốt hơn khi áp dụng công cụ kiểm soát chất lượng chủ động kiểm soát quá trình để không tạo ra hoặc giảm thiểu rủi ro gây ra sản phẩm khuyết tật.
- Giảm thiểu các sự cố, hỏng hóc máy móc khi phát hiện sớm các khiếm khuyết, hỏng hóc máy móc, thiết bị, do vậy hoạt động bảo trì, sửa chữa được tiến hành thuận lợi hơn.
Trên đây là những thông tin mà andon adsun chia sẻ đến bạn về công cụ quản lý chất lượng để áp dụng trong sản xuất. Ở những bài viết sau, chúng tôi sẽ giới chia sẻ đến bạn chi tiết hơn về từng công cụ và những ví dụ áp dụng trong thực tiễn như thế nào.